Hành trình làm khóa học Bình dân học vụ

Tiếng Anh có 44 âm, trong đó là 24 phụ âm và 20 nguyên âm.
Mỗi âm trong chương trình Bình dân học vụ là một bài học và mỗi bài học là kết quả của một hành trình tổng hợp và lọc dữ liệu từ tháng này qua tháng khác.

Ví dụ dưới đây là 7 bước để có được Nội dung của bài học
Cách đọc nguyên âm /ei/

Bước 1.

Dùng công cụ lọc ra tất cả những từ tiếng Anh có chứa mặt chữ là âm [a].

Gồm có danh sách từ:

  • Âm [a] đứng đầu từ
  • Âm [a] đứng giữa từ
  • Âm [a] đứng cuối từ

Có tất cả 70.218 từ

Bước 2.

Từ 70.218 từ ở trên, lọc ra những từ có trọng âm vào âm [a].

Bước 3.

Chia danh sách từ ở Bước 2 thành hai bảng với tiêu chí:

  • Âm [a] đi với phụ âm [R]
  • Âm [a] đi với các phụ âm còn lại như [b, c, d, f, …]

Vì nếu âm [a] đi với [R], [a] có 3 cách đọc khác còn âm [a] không đi với [R] thì [a] lại có 4 cách đọc khác. Việc chia tách này giúp người học dễ dàng học, không tốn quá nhiều thời gian phân tích, tránh sự nhầm lẫn trong nhận dạng và đặc biệt là tiết kiệm 2/3 thời gian so với cách học truyền thống.

Bước 4.

Với bảng từ có [a] đi với phụ âm khác thì âm [a] nhấn trọng âm được đọc thành các âm:

  • Âm /æ/ như apple, alligator, class…
  • Âm /ei/ như table, relate, cake…
  • Âm /ɒ/ như want, swan, quality…

Bước 5.

Ở bước này, lọc ra tất cả những từ có âm [a] đọc thành /ei/.

Ở bước này là tốn thời gian nhiều nhất. Tiếng Anh có 70.000 từ có chứa âm [a]  nhưng chỉ có 8.402 từ  có [a] đọc thành /ei/.

Bước 6.

Với 8.402 từ ở trên, tiếp tục chia ra thành các bảng sau:

  • Bảng 1: Từ có một âm tiết như cake, late, rain…
  • Bảng 2: Từ có hai âm tiết như afraid, relate, debate…
  • Bảng 3: Từ có ba âm tiết như favorite, relation…
  • Bảng 4: Từ có bốn âm tiết trở lên như available…

Viết phiên âm cho từng từ của mỗi bảng. Tách phiên âm ra từng âm để giúp cho học viên đọc dễ dàng hơn.

Bước 7.

Từ 4 bảng ở trên, dùng công cụ lọc ra những từ phổ biến hay gặp trong giao tiếp hàng ngày và được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó.

+ Từ nằm trong 1000 từ phổ biến

+ Từ nằm trong danh sách từ 1000 – 2000 từ phổ biến

+ Từ nằm trong danh sách từ 2000 – 3000 từ phổ biến

+ Từ nằm trong danh sách từ 3000 – 5000 từ phổ biến.

 

Những từ nằm ngoài danh sách 5000 từ phổ biến sẽ cho vào Bảng từ luyện tập thêm.

Với cách sắp xếp và phân chia như trên, học viên dễ dàng đọc từ dễ tới khó và đảm bảo biết đọc chuẩn ngay tại lớp.

Cách lựa chọn các từ vựng phổ biến cũng giúp người học có được vốn từ vựng cần thiết giúp cho việc học Ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả hơn.

Minh họa danh sách từ trong bài học

7 bước trên tiếp tục được áp dụng cho 43 âm còn lại như /æ/, /ɔ:/, /ŋ/, /ʃ/, /tʃ/…để hoàn thành từng bài học Bình dân học vụ.

 

Bài viết cùng danh mục